Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (thực hiện tại cấp tỉnh)
Cơ quan Công bố/Công khai
|
Công an tỉnh Sóc Trăng
|
Mã thủ tục
|
B-BCA-153544-TT
|
Cấp thực hiện
|
Cấp Tỉnh
|
Lĩnh vực
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3:Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh.
|
Thành phần hồ sơ
|
a) Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú (mẫu NA5).
b) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.
|
Số bộ hồ sơ
|
01 (một) bộ.
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Phí
|
Không có thông tin
|
Lệ phí
|
|
Mức giá
|
Không có thông tin
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Rút ngắn xuống còn 03 ngày đối với hồ sơ gia hạn lần 2.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
|
Cơ quan thực hiện
|
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Không có thông tin
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Sóc Trăng.
|
Cơ quan được ủy quyền
|
Không có thông tin
|
Cơ quan phối hợp
|
Không có thông tin
|
Kết quả thực hiện
|
Gia hạn chứng nhận tạm trú.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội quy định Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Luật 51/2019/QH13 sữa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an sữa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 04/2015/TT-BCA.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 82/2015/NĐ-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho ngừoi Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc Công dân Việt Nam.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nứoc ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công an.
2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam" hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
|
Đánh giá tác động TTHC
|
Không có thông tin
|
|
|